Mẫu test case viết bằng Excel như thế nào? Hướng dẫn chi tiết
Mẫu test case viết bằng Excel như thế nào? Đọc ngay để tìm hiểu thêm về các trạng thái của test case, cách luyện viết test case hiệu quả cho người mới bắt đầu.
Với những người mới tìm hiểu chắc hẳn còn rất lạ lẫm với thuật ngữ test case trong quy trình thiết kế phần mềm. Test case còn được gọi là kịch bản kiểm thử, được dùng để kiểm tra các tình huống có thể xảy ra, từ đó xác định xem ứng dụng phần mềm hay một chức năng ứng dụng có hoạt động đúng hay không. Thông qua nội dung dưới đây, upanh123 sẽ gửi tới bạn những thông tin chi tiết về test case.
Các bước thực hiện mẫu test case viết bằng Excel
Trong thực tế, test case được trình bày theo nhiều định dạng khác nhau, có thể sử dụng MS Excel hoặc công cụ nào đó để quản lý test case như TestLink hoặc TestRail. Vậy, Mẫu test case viết bằng Excel như thế nào?
Cách viết test case hiệu quả trên Excel như sau:
- Chuẩn bị viết test case:
– Hiểu phần mềm để có cái nhìn tổng quát, cần đảm bảo không bỏ sót bất cứ case nào thì chúng ta nên xem xét tất cả những kịch bản khác nhau có thể viết.
– Chắc chắn rằng test case có những đặc điểm nhất định như tính độc lập, độ chính xác, khả năng sử dụng,…
– Trước khi viết test case cần kiểm tra lại xem test case đó đã tồn tại hay chưa, nếu có rồi thì thay vì viết một case mới thì để tiết kiệm thời gian hãy cập nhật thêm các thông tin kiểm thử cho case.
- Viết một test case:
– Việc viết mẫu test case bằng Excel có thể cực kỳ tốn thời gian và cồng kềnh do còn nhiều tính năng bị hạn chế, ngược lại nó cũng có thể vô cùng thuận tiện bởi vì nó rất dễ dàng để mở rộng, thu nhỏ và sắp xếp,…
– Để quyết định quá trình kiểm thử có đem lại hiệu quả cũng như chất lượng của sản phẩm có đúng theo yêu cầu của khách hàng thì việc viết test case là vô cùng quan trọng trong quá trình kiểm thử.
Bước 1: Tiến hành viết test case theo đúng định dạng, cấu trúc đã đã xác định từ trước.
Bước 2: Thực hiện viết những case từ cơ bản đến nâng cao và theo đúng trình tự.
Bước 3: Kiểm tra test case bằng văn bản một cách kỹ lưỡng và chi tiết.
Cách viết test case cho chức năng tìm kiếm
Cách viết test case cho chức năng tìm kiếm như sau:
Bước 1: Kiểm tra giao diện.
– Kiểm tra giao diện hiển thị trong quá trình search.
– Check default giao diện xem các item trên màn hình nằm đúng vị trí so với thiết kế.
Bước 2: Kiểm tra với điều kiện thường.
– Chặn SQL injection.
– Tìm kiếm bởi dấu cách.
– Không nhập giá trị.
– Check Japanese: Full size, half size, katakana, hiragana, kanji.
– Nhập kí tự đặc biệt.
– Nhập keyword chữ hoa, chữ thường.
– Nhập keyword similar với kết quả.
– Nhập keyword giống 1 phần kết quả.
– Nhập keyword có độ dài lớn.
– DB có data, nhập keyword giống với kết quả.
– DB có data, nhập thông tin không khớp với data trong DB.
– DB không có data, nhập thông tin tìm kiếm.
Bước 3: Kiểm tra hiển thị datagrid và phân trang.
Bước 4: Kiểm tra hiển thị datagrid và phân trang.
Lưu ý khi viết test case mẫu cho form login
Cách viết test case mẫu cho form login tương tự như cách viết test case thông thường. Một số lưu ý khi viết test case mẫu cho form login như sau:
– Viết username – Không được để trống và có độ dài trong khoảng 3 – 30 ký tự.
– Viết password – Không được để trống và có độ dài trong khoảng 6 – 10 ký tự.
– Viết các message thông báo lỗi:
- Username hoặc password đã nhập sai.
- Độ dài password phải nằm trong khoảng 6 đến 10 ký tự.
- Password không được để trống.
- Độ dài username phải nằm trong khoảng 3 đến 30 ký tự.
- Username không được để trống.
– Nhập đúng username + password sẽ chuyển user vào màn hình.
Hướng dẫn viết test case cho người mới bắt đầu
Thông thường, bạn có thể nghe đến việc viết test case và kiểm nghiệm chúng là công việc của testers. Một số hướng dẫn viết test case cho người mới bắt đầu như sau:
Các thành phần của một test case:
- Kết quả thực test (Actual result).
- Kết quả mong muốn (Expected result).
- Test step.
- Mô tả.
- Tiêu đề.
Người viết test case: Hãy chắc chắn rằng ai đang viết test case đều có kỹ năng viết, hiểu mục đích và giá trị của test case đó cung cấp. Ở đây không bao gồm unit test, được viết bởi development team. Điển hình thì một thành viên từ QA team sẽ viết test case.
Test case đem lại giá trị gì: Giá trị của test case trong thời gian dài là bất cứ ai cũng có thể xem và test lại bằng việc sử dụng bộ test case. Hoạt động viết test case sẽ giúp bạn hiểu xuyên suốt chi tiết và chắc chắn rằng bạn đã kiểm tra tất cả các case nếu có thể. Viết test case là bước quan trọng nhất trong quy trình test. Test case có một ý nghĩa lớn trong testing phase. Test case sẽ hỗ trợ các thành viên khác trong team trong tương lai. Nhìn chung, test case sẽ giúp ta:
- Chúng được sử dụng lại trong tương lai, ai cũng có thể xem và chạy lại test.
- Những negative test case cũng được lưu lại để tham khảo.
- Cho phép tester nghĩ đến các vấn đề khác bằng các cách khác nhau để verify lại các tính năng.
- Chắc chắn bao phủ cả system.
Best practice trong khi viết test case: Test case mang lại nhiều giá trị trong quá trình test và nâng cao chất lượng phần mềm của bạn. Bạn cũng sẽ muốn thử viết những test case có thể tái sử dụng. Vậy nên bạn có thể quản lý test và sử dụng lại sau này. Khi nào viết test case, hãy nghĩ đến những vấn đề sau:
- Giá trị mong đợi.
- Rõ ràng và xúc tích.
- Một mô tả chi tiết.
- Giữ cho title ngắn gọn.
Khi nào thì sử dụng test case: Một nhóm các test case được gọi là test suite. Khi testing bắt đầu, tester theo bộ test case hoặc script đã viết sẽ chạy test và verify phần mềm. Mục đích là có test case sẵn sàng khi test bắt đầu. Trong khi chờ development hoàn thành hoặc ngay thời điểm bắt đầu, tester có thể chuẩn bị test case để chạy. Test case được sử dụng sau khi development kết thúc một chức năng hay một tập chức năng.
Các trạng thái của test case
Các loại test case được mô tả bằng những cách thức không giống nhau từ những nguồn khác nhau. Các trạng thái của test case bao gồm:
Testing localisation – Kiểm thử nội địa hoá: Kiểm tra tất cả các thành phần giao diện người sử dụng bằng các ngôn ngữ không giống nhau và vị trí của chúng.
Integration – Tích hợp: Bạn có thể vạch các trường hợp kiểm thử để kiểm tra sự hiện diện của dữ liệu được nhập trong những phần khác của phần mềm. Nhưng điều này là bắt buộc. Bạn phải mô tả chúng, đặc biệt nếu hệ thống của bạn gồm có ít nhất hai mô đun. Đây không hẳn là loại trường hợp kiểm thử, mà giống với cấp độ kiểm thử hơn. Kiểm tra sự liên kết giữa các phần không giống nhau của chương trình.
Boundary value – Giá trị biên: Những trường hợp kiểm thử này là dấu hiệu cho thấy bạn sở hữu bản thiết kế kiểm thử có đủ nội lực. Một trong số này liên quan đến các kiểm thử tích cực, còn lại là tiêu cực.
Negative – Tiêu cực: Loại trường hợp kiểm thử này gồm có xác minh các tình huống không mong đợi đủ sức xảy ra, gợi ý như những trường hợp k được giới thiệu trong tài liệu. Có những test cases sẽ kiểm tra dự đoán của bạn về mọi tình huống đủ nội lực dẫn đến thông báo lỗi.
Positive – Tích cực: Bằng cách thức sử dụng hợp lý đầu vào chính xác được chỉ định trong tài liệu công cụ, các trường hợp kiểm thử nhằm kiểm tra hoạt động đúng của chức năng được xác nhận.
Cách luyện viết test case hiệu quả trên Excel
Viết test case hiệu quả là một kỹ năng và bạn chỉ có thể đạt được nó thông qua việc thực hành. Cách luyện viết test case hiệu quả trên Excel như sau:
Các điều kiện công bố: Vì nó không liên quan tới việc kiểm thử sau này nên các điều kiện công bố cũng được sử dụng để hướng dẫn khôi phục lại hệ thống về trạng thái ban đầu. Các điều kiện công bố xác định dựa trên những điều khác nhau cần được xác minh sau khi kiểm thử đã được thực hiện.
Bảo trì và Cập nhật: Nó rất quan trọng để đảm bảo rằng các test case luôn được cập nhật theo những thay đổi đã được đề cập.
Có thể tái sử dụng: Chúng có thể được tái sử dụng trong tương lai đối với các nhóm hoặc dự án khác.
Kiểm tra lại: Hãy đảm bảo rằng chúng là chính xác và phù hợp với các tiêu chuẩn, thậm chí còn rất cần thiết
Dễ đọc và dễ hiểu: Các trường hợp kiểm tra sẽ không phải luôn được thực hiện bởi người thiết kế chúng.
Phân chia các trường hợp kiểm tra chức năng đặc biệt thành các bộ: Bạn có thể tách thử nghiệm thành các test case phụ nếu trong khi viết các kịch bản này thành tập hợp, một tính năng cụ thể có nhiều kết hợp đầu vào.
Kết quả mong đợi: Mỗi bước thiết kế thử nghiệm cần đề cập rõ ràng những gì bạn mong đợi như là kết quả của bước xác minh đó.
Đính kèm các tài liệu liên quan: Bạn nên đính kèm các hiện vật có liên quan vào trường hợp thử nghiệm của bạn.
Xác nhận bao gồm tất cả các bước thiết kế thử nghiệm: Các bước thiết kế thử nghiệm không chỉ bao gồm các luồng chức năng mà còn phải đảm bảo mỗi phần đều được kiểm tra chi tiết nhất.
Dữ liệu truyền vào: Đôi khi bạn cần tạo dữ liệu thử nghiệm một lần nữa vì việc tạo ra một dữ liệu mới có thể mất ít thời gian hơn so với việc xác định nó.
Giả định và điều kiện tiên quyết: Bạn nên truyền đạt tất cả các giả định áp dụng cho bài kiểm tra, cùng với các điều kiện tiên quyết cần phải đáp ứng trước khi kiểm tra.
Mô tả cho test case: Mô tả là nơi bạn đề cập đến tất cả các chi tiết về những gì sẽ hành vi và kiểm tra đặc biệt được xác minh bằng kịch bản kiểm tra.
Quy ước đặt tên test case: Đặt tên cho các test case để mô tả tên mô đun hoặc khu chức năng mà bạn sẽ xác minh trong trường hợp kiểm tra đó.
Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu test case viết bằng Excel như thế nào, trạng thái của test case, cách luyện viết test case hiệu quả cho người mới bắt đầu. Hy vọng bài viết này hữu ích cho cuộc sống của bạn, cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!
Xem thêm: Hàm MODE trong Excel là gì? Cách dùng hàm MODE có điều kiện
Office -Hàm MODE trong Excel là gì? Cách dùng hàm MODE có điều kiện
Cách cố định số trong Excel trong laptop Window và Macbook
Mất thanh công cụ trong Excel do đâu? Cách khắc phục
Tại sao không mở được file Excel và cách khắc phục
Cách sử dụng lệnh trừ trong Excel đơn giản, nhanh nhất
File Excel bị nặng do đâu? Cách khắc phục nhanh chóng
Cách nhập số điện thoại trong Excel mà không mất số 0 ở đầu